432 chủ xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168

Danh sách bao gồm 432 trường hợp vi phạm, gồm 341 ô tô và 91 mô tô, được ghi nhận từ ngày 10/11 đến ngày 16/11.

Mới đây, Phòng Cảnh sát Giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh đã có thông báo nộp phạt nguội tuần từ ngày 10/11 đến ngày 16/11. Danh sách bao gồm 432 trường hợp vi phạm, gồm 341 ô tô và 91 mô tô.

Theo đó, với 341 trường hợp xe ô tô vi phạm, Công an phát hiện 91 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông: 99E-014.86; 99A-532.73; 99D-018.05; 99LD-031.66; 99H-062.94; 88A-316.13; 35A-094.50; 99A-174.99; 99A-481.21; 99A-582.52; 99A-510.77; 98A-083.93; 99A-280.01; 30E-238.09; 99A-499.17; 99A-123.44; 30G-291.84; 88A-067.84; 99A-252.76; 99A-494.91; 99A-459.83; 99A-468.33; 20A-664.69; 98C-272.85; 

99A-128.15; 99A-621.35; 98A-520.76; 99A-437.68; 99LD-010.97; 29H-574.36; 20A-909.29; 19A-541.20; 98A-837.21; 99A-702.78; 99B-098.24; 98A-260.39; 99A-446.16; 98A-717.18; 30L-093.17; 29E-330.14; 99A-180.88; 15H-141.61; 99A-843.05; 17A-283.98; 98H-059.09; 30M-068.51; 30T-2006; 20A-390.40; 19A-427.32; 30G-794.42; 

99A-812.03; 34A-184.15; 88F-003.81; 30H-229.76; 30K-773.45; 99A-719.12. 98A_30080; 98C_27198; 98A_68181; 99A_15059; 30M_44943; 98A_08425;  34A_31363; 98D_01706; 98A_22285; 98A_42872; 98B_13387; 98A_70765; 12A_09654; 30E_01753; 98A_67342; 98C_29168; 98A_78264; 15A_08243; 98A_69750; 98A_89699; 

29D_05513; 98A_72936; 98A_80938; 98C_36808; 98C_02992; 34H_04216; 98A_49341; 98C_25715; 99A_60352; 89A_55226; 99A_44054; 99A_81846; 98A_86955; 98A_72473; 29E_43318.

Lực lượng chức năng phát hiện 2 trường hợp xe ô tô 99A-888.77; 30H-030.93 quay đầu xe tại phần đường dành cho người đi bộ. 

63 trường hợp xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường: 99A-635.54; 99A-343.61; 94C-076.01; 98A-002.86; 34G-003.18; 29H-751.05; 34B-061.24; 99D-013.27; 19A-239.95; 99A-261.98; 99A-638.26.

98C_32769; 98A_52975; 29A_50201; 98C_34506; 98A_42485; 98A_35855; 98A_59903; 98A_24860; 98A_51205; 30H_01211; 98A_76176; 98A_12654; 98A_88628; 98A_79478; 98C_23030; 98A_83751; 98A_74024; 98A_98389; 98A_23482; 98A_86337; 12A_20035; 98A_79386; 98A_73864; 98A_93041; 

98H_04506; 30H_98556; 98C_37158; 98A_11038; 98A_27747; 98A_47383; 98A_85599; 98A_59991; 99A_23269; 98A_98389; 98A_27747; 29K_29613; 99A_22409; 98A_19101; 99A_01395; 98F_01366; 98A_73957; 98B_16305; 98C_34506; 99B_01485; 20A_79842; 30G_21273; 98A_15016; 98A_28184; 98A_67151; 98A_61954; 98A_66540; 98A_86047.

157 trường hợp xe ô tô chạy quá tốc độ quy định: 12F-001.55; 99A-546.12; 98A-588.23; 89C-229.92; 15K-337.85; 30G-545.79; 99B-055.43; 98A-844.07; 99A-402.03; 99A-451.12; 12R-013.61; 12H-002.83; 12RM-016.41; 29B-175.27; 22H-022.65; 29C-440.25; 29H-295.17; 29H-829.50; 86R-006.73; 98C-305.65; 98G-000.60; 99C-271.75; 

99C-213.76; 99B-119.32; 99B-109.27; 98H-017.13; 30P-6228; 99R-001.83; 22R-007.15; 20H -028.05; 29C 309.52; 29G- 024.51; 29H 194.51; 30F-433.03; 30H -261.14; 89A -362.63; 89C-243.42; 98A- 346.34; 98A 613.97; 99A 138.61; 99B -055.07; 22A-045.37; 29H-793.76; 29H-825.62; 30A-630.10; 36C-509.82; 37H-060.35; 98A-914.57; 

99A-237.95; 99A-594.15; 99A-700.52; 99C-173.50; 99C-287.81; 99C-307.84; 12A- 325.46; 29H 915.03; 30H-939.01; 99C 302.00; 14A-938.42; 98C-344.92; 29B 427.19; 99C-271.89; 98A 850.29; 30H-899.96; 30G 842.19; 15K-303.49; 17H-060.80; 34A -154.75; 99A- 914.18; 90A -262.74; 15K- 570.63; 99A-732.50; 98A-903.29; 29B -310.96; 29LD 047.74; 99B -138.98; 99A -303.82; 36H-163.47; 30F-522.77; 30G-005.03; 30F-199.19; 

30M-072.76; 99A-827.66; 29C-593.82; 89A-280.37; 99A-279.58; 90A-381.64; 99B-035.22; 14A-926.79; 99A-895.30; 29H-606.10; 88E-007.88; 30F-145.77; 89A-329.94; 22F-004.77; 99A-444.30; 29E-220.80; 29K-278.85; 99A-279.64; 29A-083.14; 29C-379.40; 29E-216.96; 29H-896.12; 29K-048.60; 30F-382.07; 30F-575.92; 30G-927.91; 98C-239.43; 99A-401.70; 99C-111.56; 99H-077.26; 34A-567.52; 99A-684.93; 

14A-916.38; 34C-369.47; 30M-017.13; 30K-357.83; 29H-206.02; 30L-868.24; 30A-719.15; 30F-360.93; 29E-124.05; 99A-463.29; 29D-534.29; 29C-512.20; 29C-631.08; 99A-619.74; 29K-244.77; 89C-311.40; 29A-261.37; 30E-969.51; 30M-081.91; 99A-519.55; 89H-044.10; 99A-874.01; 30A-129.73; 30K-227.78; 99A-714.49; 

36K-220.70; 29H-593.08; 30A-659.05; 29K-201.81; 29E-121.22; 89C-322.37; 99A-407.63; 29G-014.52; 18C-081.72; 29H-197.49; 18H-038.60; 34C-136.08; 99H-043.74; 15K-145.78; 29C-605.05; 29C-240.10; 30A-489.49; 30G-940.90; 30F-664.47.

22 trường hợp rẽ trái tại nơi có biển cấm, gồm các xe ô tô có biển số: 98A_58497; 90A_40765; 99A_95728; 98A_68592; 98A_51786; 98A_28885; 98C_19186; 98A_09819; 98C_36861; 98A_03607; 98A_85098; 29A_21558; 99A_94252; 29A_34223; 99A_76240; 98A_01646; 98B_03017; 98A_93784; 98A_36251; 98A_66700; 30E_99150; 98A_93784.

6 trường hợp dừng xe dưới gầm cầu vượt, bao gồm: 35H_03415; 36H_10640; 98A_79580; 99A_71571; 98A_18809; 99B_10961.

Đối với 91 trường hợp xe mô tô vi phạm, Phòng Cảnh sát Giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh phát hiện 40 trường hợp không chấp hành đèn tín hiệu giao thông: 29BB-006.09; 99F1-412.33; 29L5-525.19; 36K5-140.33; 33P2-7077; 99B1-323.47; 29AD-129.63; 99B1-306.26; 29BM-023.88; 99H8-9500; 18F1-257.14; 36B6-359.16; 99F1-267.73; 29D2-195.26; 99AB-067.92; 11B1-070.41; 99B1-306.80; 99B1-441.98; 99MĐ2-002.32; 

99B1-478.38; 29N1-945.62; 28E1-197.56; 35K1-603.22. 99G1_59388; 98AA_08324; 98B2_94801; 99AA_60231; 98MĐ1_15667; 98MĐ1_01220; 98B3_93780; 98B2_35877; 98MĐ1_12509; 99AA_41055; 98B3_28109; 98B2_54526; 98MĐ7_11919; 98B2_94801; 98AA_19316; 98MĐ1_15092; 98B1_64825.

3 trường hợp xe mô tô không đội mũ bảo hiểm: 99B1-419.42; 99B1-553.57; 29H1-223.12.

48 trường hợp chạy quá tốc độ quy định, gồm các xe mô tô mang biển số sau: 99E1-179.53; 99E1-534.35; 36B8-335.08; 99AA-059.93; 98G1-164.70; 20B2-163.64; 36BE-060.30; 99E1-645.93; 99C1-561.95; 11K1-158.20; 99E1-682.40; 99G1-632.27; 36L1-243.05; 28FF-012.25; 27AU-046.80; 29H2-6810; 29Y3-750.18; 98E1-499.95; 98F1-302.94; 98N6-6803; 99AA-101.61; 

99C1-235.70; 99E1-080.04; 99F1-468.22; 99G1-646.99; 29K1-418.07; 98E1-875.69; 99C1-146.13; 20AC-052.66; 22Y1-267.48; 26AA-506.30; 29L5-617.48; 35B2-547.64; 98B1-481.27; 98G1-138.44; 99B1-512.83; 99E1-086.86; 98D1-299.33; 99AE-034.39; 89E1-219.18; 23AY-043.92; 98F1-343.39; 29V4-5386; 98B2-585.32; 98B1-118.57; 29X7-316.01; 98AA-151.52; 12P1-315.57.

Người dân cũng có thể tra cứu phạt nguội online qua trang web của Cục Cảnh sát Giao thông hoặc ứng dụng VNeTraffic

Cần lưu ý, để tra cứu phạt nguội tại nhà, người tham gia giao thông cũng có thể truy cập vào trang web của Cục Cảnh sát Giao thông theo đường link sau đây https:www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-phạm.html. Tại đây, người dân tiến hành nhập biển kiểm soát, loại phương tiện và mã bảo mật. Sau đó, người dân chọn "Tra cứu" để hệ thống trả kết quả phạt nguội.

Ngoài ra, người dân có thể tra cứu vi phạm phạt nguội thông qua ứng dụng VNeTraffic theo các bước sau:

Bước 1: Tải và cài đặt app VNeTraffic về điện thoại trên App Store/CH Play.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Trường hợp chưa có tài khoản thì đăng ký tài khoản theo các bước sau:

Chọn đăng ký, sau đó quét mã QR bên góc trên cùng phải của thẻ CCCD. Người dân thực hiện kiểm tra thông tin, nhập số điện thoại và bấm "Xác nhận".

Sau đó hệ thống sẽ gửi mã OTP về điện thoại, người dân cần nhập mã OTP và thiết lập mật khẩu.

Bước 3: Để kiểm tra phạt nguội cá nhân chọn mục "Tra cứu vi phạm".

Bước 4: Nhập biển số xe cần tra cứu và nhấn "Kiểm tra".

Link nội dung: https://doanhnghiepvaphattrien.com/432-chu-xe-may-o-to-co-bien-so-sau-nhanh-chong-nop-phat-nguoi-theo-nghi-dinh-168-a189401.html