318 chủ xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168

Admin

Danh sách được ghi nhận từ ngày 29/8 đến ngày 4/9, với các lỗi phổ biến là không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường, chạy quá tốc độ quy định…

Các trường hợp xe vi phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ ngày 29/9 đến 4/9

Mới đây, Phòng Cảnh sát Giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh đã thông tin về 318 trường hợp mô tô, xe ô tô vi phạm trật tự an toàn giao thông, bị xử lý phạt nguội. Danh sách được ghi nhận từ ngày 29/8 đến ngày 4/9, với các lỗi phổ biến là không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường, chạy quá tốc độ quy định… 

Tại thông báo này, lực lượng chức năng đề nghị các cá nhân, tổ chức có phương tiện nêu trên khẩn trương liên hệ cơ quan chức năng để giải quyết theo quy định.

Danh sách cụ thể như sau:

35 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, gồm các xe ô tô có biển số sau: 30G-381.08; 99C-104.65; 99A-238.21; 99A-863.46; 30L-627.06; 19A-157.77; 30H-360.98; 99A-597.57; 30L-493.30; 29A-481.78; 20A-917.50; 98A-684.14; 34A-968.70; 14A-946.46; 30F-241.08; 20A-132.25; 98A-812.84; 98A-574.29; 30E-199.92; 20A-641.49; 20H-020.46; 98A-920.46; 98A-565.35; 29H-526.01; 29C-941.44; 29D-005.73; 30Y-6813; 30H-128.88; 98C-132.01; 98A-796.46; 34A-213.28; 98C-225.29; 98A-107.57; 98A-836.22; 98C-241.00.

3 trường hợp xe ô tô mang biển số 99A-384.36; 99A-282.17; 99A-746.49 vi phạm lỗi quay đầu xe tại phần đường dành cho người đi bộ. 

13 trường hợp rẽ trái tại nơi có biển cấm, gồm các xe ô tô có biển số: 98A-030.53; 98A-755.54; 98A-186.75; 29E-094.02; 98A-357.25; 98A-709.54; 98A-620.61; 98A-747.05; 30E-436.23; 98A-259.15; 98A-198.93; 99A-439.79; 98A-388.82.

318 chủ xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168- Ảnh 1.

Một trường hợp xe ô tô vi phạm được phát hiện qua hệ thống camera giám sát (Ảnh: Công an tỉnh Bắc Ninh)

116 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường, gồm các xe ô tô mang biển số sau: 98A-674.65; 99A-134.75; 51D-173.27; 99A-535.78; 99A-687.15; 21H-019.52; 99A-606.02; 30N-2915; 99E-018.29; 98A-118.96; 14E-000.62; 89C-180.57; 99D-020.90; 99A-781.24; 99A-074.95; 99A-811.17; 99F-005.21; 99A-361.20; 99A-486.76; 99A-541.51; 34A-302.68; 99A-760.36; 99A-193.86; 73A-457.07; 99A-889.96; 99A-267.14; 30A-987.93; 99E-000.83; 99A-601.32; 99A-610.12;

99H-038.81; 99A-767.68; 30M-028.13; 99A-504.07; 29H-202.55; 99A-312.72; 29C-099.22; 20A-915.34; 98A-142.95; 99A-165.20; 89C-283.27; 99A-820.01; 99A-701.90; 20A-597.11; 29LD-316.52; 99A-728.91; 99A-851.59; 30L-508.82; 15H-032.14; 99A-778.99; 99LD-031.44; 99A-708.47; 23B-005.13; 99H-029.04; 98LD-010.85; 89A-291.20; 99A-161.17; 99A-615.50; 98C-232.37; 30H-407.60;

29H-915.20; 99A-842.57; 12F-001.09; 99A-063.18; 30G-558.71; 29F-029.71; 99C-308.13; 99F-009.95; 20H-033.37; 99A-813.09; 29E-376.54; 34H-001.28; 30K-921.17; 30E-647.57; 98A-260.15; 98C-236.53; 98A-455.39; 98A-273.42; 98A-834.82; 98A-223.16; 29E-354.42; 98C-176.62; 98A-488.13; 99A-838.42; 98A-171.43; 98A-764.92; 98A-302.63; 98C-212.50; 98LD-011.73; 98A-374.23;

98C-135.68; 29A-914.86; 98A-566.97; 99A-550.92; 98C-351.10; 99A-677.02; 98A-656.17; 34A-106.11; 98A-597.43; 98C-199.13; 889A-035.54; 98A-680.44; 98C-242.25; 99A-375.79; 30A-011.82; 98A-488.13; 98A-329.95; 98A-429.09; 30E-609.58; 98A-222.37; 98C-295.57; 98C-250.38; 98C-370.60; 29A-562.74; 99C-020.34; 88A-386.44.

99 trường hợp xe ô tô chạy quá tốc độ quy định: 14A-731.33; 15A-557.89; 18H-024.04; 29A-559.26; 29C-919.91; 29E-242.91; 29E-356.31; 29E-381.15; 29H-061.78; 29K-002.07; 29K-066.60; 29K-240.03; 30A-850.86; 30E-081.42; 30E-445.72; 30F-833.82; 30G-894.89; 30H-113.82; 30H-261.07; 30H-779.96;

30H-863.10; 30K-433.00; 30K-574.97; 30K-671.53; 30K-826.73; 30K-874.41; 30M-031.48; 51A-887.33; 89A-477.84; 89A-661.82; 89C-336.01; 89C-348.64; 89H-029.99; 90E-001.49; 90LD-004.28; 98A-079.96; 98A-852.65; 99A-282.10; 99A-480.12; 99A-651.35; 99A-655.01; 99A-711.41; 99A-798.84; 99A-800.65; 99A-808.89; 99A-830.92; 99A-874.91; 99C-180.14; 99C-274.60; 99H-064.57;

29C-080.87; 29E-115.10; 29H-602.11; 29K-167.48; 30A-019.21; 30B-149.87; 30E-022.26; 30E-809.34; 30F-142.85; 30F-392.02; 30G-004.30; 30G-602.33; 30H-477.56; 30H-660.32; 30K-651.14; 34A-683.31; 34F-001.34; 36K-249.82; 37G-002.12; 38H-027.52; 61A-987.17; 89C-298.70; 98A-273.16; 98A-547.10; 98A-833.32; 98A-846.53; 98B-012.57; 98C-197.06; 98C-202.62; 98D-017.17;

99A-186.70; 99A-238.45; 99A-275.68; 99A-287.38; 99A-311.78; 99A-402.02; 99A-488.38; 99A-497.66; 99A-544.49; 99A-727.68; 99A-734.90; 99A-759.55; 99A-768.37; 99A-782.12; 99C-203.50; 99C-310.74; 99LD-013.34; 99A-909.07.

25 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, gồm các xe mô tô có biển số sau: 99G1-530.88; 29F2-1521; 98K1-347.37; 18F1-321.76; 99G1-215.20; 29.097-Y5; 11B1-356.18; 99G1-421.44; 34E1-320.52; 99E1-683.89; 99H5-6829; 97B1-279.82; 98G1-075.94; 98D1-112.22; 98D1-661.19; 98D1-958.12; 98B2-982.44; 98D1-697.06; 98D1-976.90; 98D1-161.18; 98D1-874.18; 98B2-931.77; 98D1-902.26; 98B2-495.47; 98H1-409.87. 

27 trường hợp không đội mũ bảo hiểm, gồm các xe mô tô có biển số sau: 

99D1-287.95; 99AA-042.72; 98Y2-9696; 99G1-099.71; 99G1-665.03; 99G1-421.13; 99G1-150.54; 99G1-322.81; 99G1-340.24; 99MĐ1-102.43; 99H1-242.46; 99G1-389.33; 99E1-500.25; 99G1-525.43; 99G1-242.06; 99F2-0570; 99G1-665.75; 98B3-202.26; 98K1-070.43; 98K1-374.49; 98B2-656.80; 98G1-119.91; 98D1-603.64; 98K1-161.41; 98B2-981.52; 98F1-133.56; 98D1-644.22.

21 điểm xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông tại tỉnh Bắc Ninh

Trước đó, nhằm tạo thuận lợi cho người dân trong việc tra cứu, liên hệ và đến làm việc, Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Ninh đã có thông báo về 21 điểm xử lý vi phạm trên địa bàn toàn tỉnh. Danh sách như sau:

Đội tuyên truyền, điều tra giải quyết tai nạn và xử lý vi phạm giao thông:

1. Trụ sở chính Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh – Đường Ngô Trang, TDP Kiểu, phường Việt Yên.

2. Điểm Xử lý tại số 384 đường Xương Giang, phường Bắc Giang.

Đội Cảnh sát Giao thông Đường bộ số 1: 

3. Tổ Quốc lộ – Số 134 Nguyễn Văn Cừ, phường Võ Cường.

4. Tổ TP Bắc Ninh – Số 665 Trần Hưng Đạo, phường Võ Cường.

5. Tổ Quế Võ – Số 387 Khu Phố Lợ, Quế Võ.

6. Tổ Yên Phong – Trụ sở CAH Yên Phong cũ, đường Huỳnh Thúc Kháng.

7. Tổ Từ Sơn – Số 15 Lý Thái Tổ, phường Từ Sơn.

Đội Cảnh sát Giao thông Đường bộ số 2:

8. Tổ Gia Bình – Khu phố Nội Phú, xã Gia Bình.

9. Tổ Tiên Du – Đường tỉnh 276, khu Lũng Sơn, Tiên Du.

10. Tổ Thuận Thành – Đường Lạc Long Quân, khu phố Đông Côi, phường Thuận Thành.

11. Tổ Lương Tài – Số 24, đường Vũ Giới, xã Lương Tài.

Đội Cảnh sát Giao thông Đường bộ số 3:

12. Tổ TP Bắc Giang – 384 Xương Giang, phường Bắc Giang.

13. Tổ Việt Yên – Đường Ngô Trang, TDP Kiểu, phường Việt Yên.

14. Tổ Lục Nam – Đường Nguyễn Văn Lục, thôn Nhiêu Thị, xã Lục Nam.

15. Tổ Lạng Giang – Thôn Nam Tiến 3, xã Lạng Giang.

16. Tổ Yên Thế – Số 227, tổ dân phố Đề Nắm, xã Yên Thế.

17. Tổ Tân Yên – Thôn Hợp Tiến, xã Tân Yên.

18. Tổ Hiệp Hòa – Đường Nguyễn Văn Cừ, xã Hiệp Hòa.

19. Tổ Chũ – Tổ dân phố Trần Phú, phường Chũ.

20. Tổ Sơn Động – Số 8 Trần Nhân Tông, xã Sơn Động.

Đội Cảnh sát Giao thông Đường bộ số 4:

Điểm tiếp nhận, xử lý vi phạm: Đường Xương Giang, phường Bắc Giang.