Biến động điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân

Admin

Năm nay Đại học Kinh tế quốc dân sử dụng bốn tổ hợp xét tuyển đều có môn toán và tiếng Anh. Đây là hai môn thi tốt nghiệp THPT có phổ điểm nhiều biến động so với năm ngoái.

Đại học Kinh tế quốc dân - Ảnh 1.

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 - Ảnh: NAM TRẦN

Từ năm 2022 đến năm 2024, điểm chuẩn trúng tuyển vào hơn 60 ngành/chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế quốc dân dao động từ khoảng 26 đến trên 28 điểm/thang điểm 30.

Điểm chuẩn trúng tuyển vào từng ngành/chương trình đào tạo không có biến động quá lớn qua các năm, tăng/giảm dao động từ 0,25 - 0,5 điểm.

Các ngành trong top điểm chuẩn cao gồm quan hệ công chúng, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, thương mại điện tử, marketing...

Đặc biệt, năm 2024 trường mở thêm các ngành mới liên quan đến công nghệ, kỹ thuật như khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin, an toàn thông tin, quản trị giải trí và sự kiện.

Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành học này dao động từ 34,06 - 36,55 điểm/thang 40, tương ứng với thấp nhất 8,5 điểm/môn.

Điểm chuẩn trúng tuyển vào Đại học Kinh tế quốc dân bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 3 năm gần đây như sau:

STTNgànhTổ hợpNăm 2022Năm 2023Năm 2024
1Quan hệ công chúngA01, D01, C03, C04
28,60
27,228,18
2Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00, A01, D01, D0728,2027,427,89
3Kiểm toánA00, A01, D01, D0728,1527,227,79
4Thương mại điện tửA00, A01, D01, D0728,1027,6528,02
5Kinh doanh quốc tếA00, A01, D01, D072827,527,71
6MarketingA00, A01, D01, D072827,5527,78
7Kinh tế quốc tếA00, A01, D01, D0727,7527,3527,54
8Kinh tế đầu tưA00, A01, D01, B0027,5027,5 27,4
9Kinh doanh thương mạiA00, A01, D01, D0727,7027,3527,57
10Hệ thống thông tin quản lý (toán x 2)A00, A01, D01, D0727,5036,1536,36
11Kinh tế phát triểnA00, A01, D01, D0727,5027,3527,2
12Quản trị kinh doanhA00, A01, D01, D0727,4527,2527,15
13Quản trị nhân lựcA00, A01, D01, D0727,4527,127,25
14Kế toánA00, A01, D01, D0727,4027,0527,29
15Quản lý dự ánA00, A01, D01, B0027,3027,1527,15
16Tài chính ngân hàngA00, A01, D01, D0727,2527,127,3
17Thống kê kinh tế (toán x 2)A00, A01, D01, D0727,2036,236,23
18Toán kinh tế (toán x 2)A00, A01, D01, D0727,1535,9536,2
19Công nghệ thông tin (toán x2)A00, A01, D01, D072735,335,17
20Luật kinh tếA00, A01, D01, D072726,8527,05
21Khoa học quản lýA00, A01, D01, D0726,8527,0527,1
22Quản trị khách sạnA00, A01, D01, D0726,8526,7526,94
23Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00, A01, D01, D0726,8526,7526,71
24Khoa học máy tính (toán x 2)A00, A01, D01, D0726,7035,3535,55
25Bất động sảnA00, A01, D01, D0726,6526,426,83
26Quản lý côngA00, A01, D01, D0726,626,7526,96
27Bảo hiểmA00, A01, D01, D0726,426,426,71
28LuậtA00, A01, D01, D0726,326,626,91
29Quản lý đất đaiA00, A01, D01, D0726,2026,5526,85
30Kinh tế nông nghiệpA00, A01, D01, B0026,1026,226,85
31Kinh doanh nông nghiệpA00, A01, D01, B0026,1026,626,81
32Kinh tế tài nguyên thiên nhiênA00, A01, D01, B0026,1026,3526,87
33Quản lý tài nguyên và môi trườngA00, A01, D01, D0726,1026,426,76
34Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)A00, D01, D09, D1035,8536,335,6
35Kinh tế học (ngành kinh tế)A00, A01, D01, D0727,4527,127,2
36Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế)A01, D01, D07, D0926,927,0527,01
37Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế)A01, D01, D07, D0927,6527,1527,34
38POHE - Quản trị khách sạn (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D0935,3535,6535,8
39POHE - Quản trị lữ hành khách sạn (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D0934,835,6535,75
40POHE - Truyền thông Marketing (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D0938,1537,137,49
41POHE - Luật kinh doanh (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D0935,5036,235,26
42POHE - Quản trị kinh doanh thương mại (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D0936,9536,8536,59
43POHE - Quản lý thị trường (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D093535,6535,88
44POHE - Thẩm định giá (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D093535,8536,05
45Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)A00, A01, D01, D0726,827,127,01
46Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP)A00, A01, D01, D0726,1026,126,7
47Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) (tiếng Anh x 2)A01, D01, D07, D0934,936,136,25
48Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng AnhA00, A01, D01, D0726,4026,4526,57
49Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) A00, A01, D01, D0726,526,8526,97
50Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) A00, A01, D01, D0726,826,927,2
51Kinh doanh số (E-BDB)A00, A01, D01, D0726,826,8527
52Phân tích kinh doanh (BA)A00, A01, D01, D0727,227,1527,48
53Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)A01, D01, D09, D1026,926,6526,96
54Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI)A01, D01, D09, D1026,4526,626,86
55Công nghệ tài chính (BFT)A00, A01, D07, B0026,926,7526,96
56Tài chính và đầu tư (BFI) (tiếng Anh x 2)A01, D01, D09, D1036,2536,536,36
57Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) (tiếng Anh x 2)A01, D01, D09, D1034,635,7535,65
58Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)A00, A01, D01, D0727,227,227,45
59Kinh tế học tài chínhA00, A01, D01, D0726,526,7526,96
60Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) (tiếng Anh x 2)A01, D01, D09, D1036,2536,436,42
61Khoa học dữ liệu (toán x 2)A00, A01, D01, D07--35,46
62Trí tuệ nhân tạo (toán x 2)A00, A01, D01, D07--34,5
63Kỹ thuật phần mềm (toán x 2)A00, A01, D01, D07--34,06
64Quản trị giải trí và sự kiện (tiếng Anh x 2)A01, D01, D09, D10--36,55
65Hệ thống thông tin (toán x 2)A00, A01, D01, D07--35,94
66An toàn thông tin (toán x 2)A00, A01, D01, D07--35

Theo thống kê, điểm trung bình môn toán tốt nghiệp THPT năm 2025 là 4,78 (giảm 1,67 điểm so với năm ngoái); có tới 635.102 thí sinh dưới điểm 5, chiếm hơn 56% thí sinh toàn kỳ thi (năm ngoái số bài thi dưới 5 điểm chỉ chiếm hơn 17%).

Đáng chú ý, năm nay chỉ có hơn 137.000 bài thi đạt từ 7 điểm trở lên, chiếm hơn 12%, trong khi đó năm ngoái con số này là hơn 473.000 bài thi, chiếm hơn 45%.

Với môn tiếng Anh là môn tự chọn, dù thí sinh đã giảm, chỉ bằng khoảng 1/3 so với năm ngoái, nhưng điểm trung bình là 5,38, thấp hơn năm ngoái 0,13 điểm. Đáng chú ý, số thí sinh đạt từ 7 điểm trở lên chỉ là hơn 15%, giảm hơn 10% so với năm ngoái.

Từ phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm nay, TS Lê Anh Đức, trưởng phòng đào tạo Đại học Kinh tế quốc dân, cho biết với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mặt bằng chung điểm chuẩn của các cơ sở đào tạo sẽ thấp hơn năm 2024.

Đặc biệt với các tổ hợp có toán và tiếng Anh có thể thấp hơn từ 2 - 3 điểm, vì phổ điểm của hai môn toán và tiếng Anh thấp hơn khá nhiều so với năm 2024.

Bên cạnh đó, năm nay điểm chuẩn trúng tuyển của các phương thức xét tuyển khác nhau đều phải quy đổi tương đương về điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 nên cũng có xu hướng thấp hơn một cách tương đối so với năm 2024.

Từ những lý do trên, ông Đức cho rằng điểm chuẩn trúng tuyển của các năm trước có rất ít giá trị đối sánh và tham khảo với các thí sinh.

"Riêng Đại học Kinh tế quốc dân xét tuyển dựa vào 4 tổ hợp D01 (toán, văn, tiếng Anh); A00 (toán, lý, hóa); A01 (toán, lý, tiếng Anh); D07 (toán, hóa, tiếng Anh), tổ hợp nào cũng có toán, vẫn đảm bảo công bằng tương đối với các thí sinh.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có thể quy đổi sang thang điểm 10 để kết hợp với toán và 1 môn khác trong 4 tổ hợp trên (không phải tiếng Anh) để xét tuyển", ông Đức cho biết.

Từ phổ điểm thi tốt nghiệp năm nay, nhiều chuyên gia giáo dục cũng dự báo các ngành có điểm chuẩn 24, 25 của năm trước có thể giảm trong năm nay. Trong khi đó khả năng các ngành điểm chuẩn 16 - 18 của năm trước sẽ tăng nhẹ.

Biến động điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân - Ảnh 2.Biến động điểm chuẩn Trường đại học Y Hà Nội 3 năm qua

Từ năm 2022, điểm chuẩn ngành y khoa của Trường đại học Y Hà Nội luôn ở mức cao và có sự biến động tăng - giảm. Ngành răng hàm mặt điểm chuẩn tương đối ổn định.

Đọc tiếp Về trang Chủ đề